Quy hoạch xây dựng vùng huyện Tuy Phước đến năm 2035

Quy hoạch xây dựng vùng huyện Tuy Phước đến năm 2035 và tầm nhìn đến năm 2050.

Tên đồ án:

Quy hoạch xây dựng vùng huyện Tuy Phước đến năm 2035 và tầm nhìn đến năm 2050.

Phạm vi ranh giới, quy mô, thời hạn lập quy hoạch:

a) Vị trí, phạm vi ranh giới: Phạm vi ranh giới lập quy hoạch xây dựng vùng huyện Tuy Phước bao gồm toàn bộ ranh giới hành chính của huyện Tuy Phước với 13 đơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm 02 thị trấn và 11 xã. Giới cận như sau:
– Phía Bắc giáp: Huyện Phù Cát và thị xã An Nhơn;
– Phía Nam giáp: Thành phố Quy Nhơn;
– Phía Đông giáp: Huyện Phù Cát và thành phố Quy Nhơn;
– Phía Tây giáp: Thị xã An Nhơn và huyện Vân Canh.
b) Quy mô, thời hạn lập quy hoạch:
– Quy mô diện tích: 219,872km2.
– Thời hạn lập quy hoạch: Giai đoạn ngắn hạn đến năm 2025; giai đoạn dài hạn đến năm 2035; tầm nhìn định hướng đến năm 2050.

Mục tiêu, tính chất, chức năng quy hoạch:

Là trung tâm đầu mối giao thông quan trọng tại cửa ngõ phía Tây Bắc của thành phố Quy Nhơn và vùng phát triển mở rộng của thành phố Quy Nhơn. Giữ vai trò quan trọng trong việc phát triển mở rộng thành phố Quy Nhơn. Có kinh tế phát triển theo định hướng dịch vụ – du lịch – công nghiệp gắn với phát triển nông nghiệp công nghệ cao gắn liền với việc bảo vệ cảnh quan, giữ gìn bản sắc văn hóa truyền thống.
– Quy hoạch huyện đạt chuẩn nông thôn mới, đóng vai trò là một trong những trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch và công nghiệp kho bãi logistics ở phía Tây Bắc thành phố Quy Nhơn; có vùng sản xuất nông nghiệp tập trung, với các sản phẩm nông nghiệp chủ lực có thế mạnh và l i thế phát triển của huyện (trồng lúa, rau sạch, nuôi trồng thủy sản,…).

Định hướng phát triển không gian vùng:

a) Phân vùng phát triển kinh tế:

– Tiểu vùng 1 (Tiểu vùng trung tâm):

+ Phạm vi quy hoạch: Bao gồm toàn bộ thị trấn Diêu Trì, thị trấn Tuy Phước, một phần các xã Phước An, Phước Lộc, Phước Nghĩa và Phước Thuận.
+ Quy mô diện tích: khoảng 2.322ha.
+ Tính chất, chức năng: Là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục, dịch vụ – thương mại, dịch vụ logistics, kho tàng, bến bãi gắn với hành lang kinh tế dọc trục đường Quốc lộ 1, Quốc lộ 19 mới.

– Tiểu vùng 2:

+ Phạm vi quy hoạch: Thuộc các xã Phước An, Phước Thành và một phần xã Phước Lộc.
+ Quy mô diện tích: khoảng 7.202ha.
+ Tính chất, chức năng: Là khu đô thị dịch vụ, thương mại mới hỗ tr cho đô thị động lực.

– Tiểu vùng 3:

+ Phạm vi quy hoạch: Thuộc các xã Phước Thuận, Phước Sơn, Phước Hòa, Phước Hưng, Phước Thắng, Phước Lộc, Phước Nghĩa, Phước Hiệp, Phước Quang.
+ Quy mô diện tích: khoảng 12.188ha.
+ Tính chất, chức năng: Là khu nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp sinh thái, khai thác và phát triển nuôi trồng thủy sản tập trung, du lịch tâm linh, lịch sử văn hóa và khu du lịch sinh thái, du lịch nghỉ dưỡng gắn với không gian đầm Thị Nại.

b) Phân bố hệ thống đô thị và điểm dân cư nông thôn:

– Định hướng phát triển hệ thống đô thị trong vùng:
+ Định hướng huyện Tuy Phước hình thành và phát triển 4 đô thị loại V, trong đó có 2 đô thị hiện hữu (thị trấn Tuy Phước, thị trấn Diêu Trì) và 2 đô thị hình thành mới là đô thị Phước Hoà và Phước Lộc.
+ Đô thị hóa Trung tâm xã Phước Sơn do tính chất đặc thù của khu vực.
+ Dự báo tỷ lệ đô thị hóa của huyện Tuy Phước đến năm 2025 là 40-55%, đến năm 2035 là 55-60%.
– Định hướng phát triển khu dân cư nông thôn:
+ Phát triển khu dân cư nông thôn trên cơ sở ổn định hệ thống dân cư hiện có, nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển nội tại của địa phương. Phát triển các điểm dân cư tập trung ở khu vực trung tâm xã, ven các trục đường chính của xã và trên cơ sở lấp đầy theo dân cư hiện hữu.
+ Định hướng 100% số xã và huyện Tuy Phước đạt chuẩn nông thôn mới năm 2020, xây dựng huyện nông thôn mới bền vững và phát triển. Tiếp tục xây dựng, nâng cao chất lư ng 19 tiêu chí các xã nông thôn mới theo tiêu chí nâng cao và các tiêu chí huyện nông thôn mới theo hướng công nghiệp, hiện đại, đồng thời phải giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa truyền thống của địa phương.

Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật:

– Giao thông đường bộ:
+ Quốc lộ: Thực hiện theo quy hoạch hệ thống giao thông quốc gia. Xây dựng mới tuyến đường tránh Quốc lộ 1 về phía Tây, đạt tiêu chuẩn đường cấp I, cấp II đồng bằng với quy mô 6 làn xe. Hoàn thiện tuyến đường Quốc lộ 19 mới kết nối cầu Thị Nại đi Quốc lộ 1. Cải tạo nâng cấp trục đường Quốc lộ 19, 19C, 19C nối dài đi qua địa bàn huyện, định hướng thành trục đường chính đô thị kết nối huyện Tuy Phước với thành phố Quy Nhơn và các huyện lân cận.
+ Tỉnh lộ: Nâng cấp tuyến đường ĐT631, ĐT636 kết nối đường trục Khu kinh tế Nhơn Hội; nâng cấp tuyến đường ĐT640 thành trục đường chính liên kết trung tâm huyện với các xã; đầu tư tuyến đường giao thông từ ngã 3 Phú Tài qua xã Phước An đi Nhơn Hòa (dài khoảng 7km); đầu tư tuyến đường ven biển đoạn Cát Tiến-Quy Nhơn dài 20,1km bắt đầu từ Km1+100 đường trục Khu Kinh tế Nhơn Hội nối dài đến Kho Xăng dầu Phú Hòa Km5+20, Quốc lộ 1D (đoạn qua huyện Tuy Phước dài 11,2km đi qua các xã Phước Thuận, Phước Sơn, Phước Hòa, Phước Thắng); nâng cấp các tuyến đường cấp huyện lên tiêu chuẩn cấp IV đồng bằng tạo điều kiện kết nối với các tuyến đường Tỉnh lộ.
– Giao thông đường sắt:
+ Cải tạo, nâng cấp ga Diêu Trì thành ga tổng h p. Mở rộng về phía Đông-Nam và phía Tây kết nối ga đường sắt cao tốc Bắc-Nam.
+ Bố trí ga đường sắt cao tốc theo định hướng giao thông quốc gia kết h p với ga Diêu Trì để tạo thành một cụm đầu mối hạ tầng kỹ thuật đường sắt và trung tâm dịch vụ đường sắt.
+ Xây mới ga hàng hóa tại xã Phước Lộc, là ga chính phục vụ nhu cầu vận tải hàng hóa cho cảng Quy Nhơn, Khu kinh tế Nhơn Hội.
– Giao thông đường thủy: Bố trí bến đường thủy ở phía Đông huyện Tuy Phước để phục vụ du lịch.

Xem chi tiết Phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện Tuy Phước đến năm 2035 và tầm nhìn đến năm 2050 ở file sau:

Quy-hoach-vung-Tuy-Phuoc-den-nam-2035-1587602594_1478 QD-UBND 2020

TIN TỨC KHÁC

1