Điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn An Lão, huyện An Lão đến năm 2035 theo Quyết định số 4063/QĐ-UBND tỉnh Bình Định như sau:
Danh Mục Bài Viết
- Vị trí, phạm vi ranh giới và quy mô lập quy hoạch
- a) Vị trí, phạm vi ranh giới
- b) Quy mô lập quy hoạch
- Tính chất, chức năng, mục tiêu quy hoạch
- Định hướng phát triển không gian
- a) Tổ chức không gian đô thị
- b) Định hướng quy hoạch không gian ngầm các công trình xây dựng có xây dựng tầng hầm, công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm:
- Quy hoạch sử dụng đất
- Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật
- a) San nền, thoát nước mặt
- b) Giao thông
- c) Cấp nước
- d) Cấp điện, thông tin liên lạc
- đ) Thoát nước thải và vệ sinh môi trường
Vị trí, phạm vi ranh giới và quy mô lập quy hoạch
a) Vị trí, phạm vi ranh giới
Khu vực lập quy hoạch bao gồm toàn bộ địa giới hành chính thị trấn An Lão, huyện An Lão có giới cận như sau:
- Phía Bắc giáp xã An Trung và xã An Hưng;
- Phía Nam giáp xã An Tân;
- Phía Đông giáp xã An Tân và xã An Hưng;
- Phía Tây giáp xã An Trung.
b) Quy mô lập quy hoạch
- Quy mô diện tích nghiên cứu lập quy hoạch: khoảng 1.441,03ha.
- Quy mô dân số: Hiện trạng năm 2022 khoảng 4.188 người; dự báo dân số đến năm 2035 khoảng 5.500 người.
Tính chất, chức năng, mục tiêu quy hoạch
- Quy hoạch xây dựng thị trấn An Lão là thị trấn huyện lỵ, trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa – xã hội của huyện An Lão, gắn với các yêu cầu về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị và yêu cầu quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật phải đảm bảo nền tảng phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu hạ tầng số hướng tới xây dựng chính quyền điện tử và đô thị thông minh.
- Cụ thể hóa định hướng Quy hoạch tỉnh Bình Định thời kỳ 2021 – 2030 và Quy hoạch xây dựng vùng huyện An Lão đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt; bổ sung các chỉ tiêu quy hoạch về sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển thị trấn được đồng bộ, hiện đại, bền vững, tránh việc đầu tư xây dựng tự phát và đảm bảo tuân thủ theo các quy định pháp luật Nhà nước hiện hành.
- Làm cơ sở để quản lý quy hoạch, lập các đồ án quy hoạch chi tiết và quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch theo quy định.
Định hướng phát triển không gian
a) Tổ chức không gian đô thị
Lấy khu vực trung tâm hành chính, chính trị của huyện và thị trấn An Lão là hạt nhân, động lực phát triển đô thị; kết hợp đầu mối giao thông là tuyến đường ĐT.629 để kết nối các khu chức năng của thị trấn. Định hướng quy hoạch theo 04 phân khu như sau:
- Phân khu 1: Thuộc khu phố 2 và một phần khu phố 9, thị trấn An Lão, quy mô diện tích khoảng 121ha. Là khu vực trung tâm của thị trấn An Lão, tập trung phát triển dân cư đô thị và các công trình hành chính, trung tâm văn hóa, giáo dục, thể dục – thể thao, công viên cây xanh đô thị; cải tạo, chỉnh trang đô thị khu vực dân cư hiện hữu trên cơ sở kế thừa các giá trị bản sắc văn hóa vốn có tại khu vực.
- Phân khu 2: Khu vực phía Đông của thị trấn, thuộc khu phố Gòi Bùi và một phần khu phố 9, quy mô diện tích khoảng 135ha. Là khu vực dân cư đô thị, công nghiệp, thương mại dịch vụ; phát triển dân cư về phía nam và các khu vực thương mại dịch vụ dọc khu vực suối Tre; quy hoạch các dải cây xanh khu vực ven sông, suối nhằm đảm bảo sự thông thoáng, tạo không gian sinh hoạt chung cho người dân và khai thác hiệu quả giá trị cảnh quan tại khu vực.
- Phân khu 3: Khu vực phía Nam của thị trấn, thuộc khu phố Hưng Nhơn và khu phố Hưng Nhơn Bắc, quy mô diện tích khoảng 108ha. Là khu vực phát triển dân cư, thương mại dịch vụ; phát triển mở rộng dân cư về phía Bắc của sông Vố và phía Đông của sông Đinh, sông An Lão; kết hợp cải tạo, chỉnh trang đô thị khu vực dân cư hiện hữu.
- Phân khu 4: Khu vực phía Tây của thị trấn, quy mô diện tích khoảng 1.077ha. Là khu vực tôn tạo, bảo tồn canh quan tự nhiên, duy trì các khu vực đất sản xuất nông nghiệp hiện hữu ở phía Tây; phát triển rừng trồng sản xuất, du lịch sinh thái dưới tán rừng; phát triển dân cư kết hợp thương mại dịch vụ dọc sông Vố theo mô hình phát triển phù hợp với điều kiện tự nhiên tại khu vực.
b) Định hướng quy hoạch không gian ngầm các công trình xây dựng có xây dựng tầng hầm, công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm:
- Phần ngầm của các công trình xây dựng trên mặt đất: Công trình có tầng hầm được xây dựng bao gồm công trình công cộng, công trình dịch vụ thương mại, du lịch,…; số tầng hầm tối đa 02 tầng. Việc xây dựng phần ngầm sẽ được xác định cụ thể theo các đồ án quy hoạch chi tiết, quy hoạch tổng mặt bằng (quy hoạch chi tiết theo quy trình rút gọn) của các dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo tuân thủ quy chuẩn về xây dựng ngầm, giấy phép xây dựng, trong ranh giới sử dụng đất hợp pháp, hành lang bảo vệ các công trình hạ tầng kỹ thuật theo quy định tại Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ.
- Đối với các khu vực dân dụng đô thị còn lại: Khuyến khích bố trí tầng hầm để xe phục vụ riêng cho công trình nhằm giảm áp lực bãi đỗ xe chung của đô thị khi đảm bảo các điều kiện về lối lên xuống tầng hầm, đảm bảo an toàn giao thông theo quy định; số tầng hầm tối đa 01 tầng.
- Bãi đậu xe: Khuyến khích xây dựng các bãi đậu xe ngầm dưới các khu vực vườn hoa, công viên, các công trình công cộng và khuyến khích xây dựng các bãi đậu xe ứng dụng công nghệ cao, kết hợp các trạm nạp năng lượng điện để tiết kiệm quỹ đất, phục vụ nhu cầu phát triển trong giai đoạn sau.
Quy hoạch sử dụng đất
Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất:
- Quy mô đất đai: 1.441,03ha (toàn bộ địa giới hành chính thị trấn An Lão).
- Quy mô dân số: Hiện trạng năm 2022 khoảng 4.188 người, dự báo quy hoạch đến năm 2035 khoảng 5.500 người.
- Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2035: Tuân thủ theo quy định tại QCVN 01:2021/BXD và các quy định hiện hành có liên quan về quy hoạch đô thị (cụ thể, đất dân dụng bình quân toàn đô thị khoảng 154m2/người; đất nhóm ở bình quân đô thị khoảng 53m2/người; đất dịch vụ – công cộng cấp đô thị khoảng 11,15m2/người; đất cây xanh sử dụng công cộng đô thị bình quân khoảng 13,18m2/người; tỷ lệ đất giao thông đô thị tính trên tổng diện tích đất xây dựng đô thị khoảng 21,17%).
- Các chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật (cấp điện, cấp nước, thoát nước thải, chất thải rắn, thông tin liên lạc,…) tuân thủ theo quy định tại QCVN 01:2021/BXD và các quy định pháp luật Nhà nước hiện hành có liên quan về quy hoạch đô thị.
Bảng cơ cấu sử dụng đất:
STT | Loại đất | Diện tích (ha) | Tỷ lệ
(%) |
I | Khu đất dân dụng (*) | 152,73 | 10,60 |
1 | Đất nhóm nhà ở (**) | 93,66 | |
2 | Hỗn hợp nhóm nhà ở và dịch vụ (***) | 8,12 | |
2 | Đất giáo dục (THPT, THCS, TH, MN) | 5,52 | |
3 | Đất dịch vụ – công cộng cấp đô thị | 6,13 | |
Đất y tế | 0,20 | ||
Đất văn hóa | 1,71 | ||
Đất thương mại (chợ) | 0,62 | ||
Đất dịch vụ – công cộng khác | 3,60 | ||
4 | Đất cơ quan trụ sở cấp đô thị | 0,98 | |
5 | Đất cây xanh sử dụng công cộng | 7,25 | |
6 | Đất giao thông đô thị | 30,52 | |
7 | Đất hạ tầng kỹ thuật khác cấp đô thị | 0,55 | |
II | Khu đất ngoài dân dụng | 167,31 | 11,61 |
1 | Đất sản xuất công nghiệp | 16,70 | |
2 | Đất cơ quan, trụ sở cấp huyện | 4,63 | |
4 | Đất trung tâm y tế huyện | 1,92 | |
5 | Đất trung tâm văn hóa, thể dục thể thao | 4,69 | |
6 | Đất cây xanh chuyên dụng | 74,15 | |
7 | Đất di tích, tôn giáo | 1,68 | |
8 | Đất giao thông đối ngoại | 36,78 | |
9 | Đất an ninh | 2,83 | |
10 | Đất quốc phòng | 2,30 | |
11 | Đất hạ tầng kỹ thuật khác | 21,63 | |
Bến, bãi đỗ xe (cấp huyện) | 0.45 | ||
Hạ tầng khác | 21,18 | ||
III | Khu nông nghiệp và chức năng khác | 1.120,99 | 77,79 |
1 | Đất sản xuất nông nghiệp | 340,59 | |
2 | Nuôi trồng thuỷ sản | 0,12 | |
3 | Đất lâm nghiệp | 666,71 | |
4 | Hồ, ao | 28,53 | |
5 | Sông, suối | 85,04 | |
Tổng diện tích quy hoạch | 1.441,03 | 100,0 |
(*)(**) Đất dân dụng bình quân toàn đô thị là 154m2/người; đất nhóm nhà ở bình quân toàn đô thị là 53m2/người (không bao gồm đất nông nghiệp trong khu vực các khu dân dụng đô thị và đất nông nghiệp gắn với đất ở trong nhóm ở).
(***) Tỷ lệ các loại đất trong đất hỗn hợp nhóm nhà ở và dịch vụ: đất ở tối đa 40%; đất thương mại dịch vụ tối đa 10%; đất cây xanh tối thiểu 20%; đất giao thông và hạ tầng kỹ thuật khác tối thiểu 30% trên tổng diện tích đất hỗn hợp nhóm nhà ở và dịch vụ.
Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật
a) San nền, thoát nước mặt
Cao độ san nền toàn đô thị được lựa chọn với tần suất ngập nước 10%; quy hoạch hệ thống cống và mương thoát nước để thu gom nước mặt thoát về các lưu vực sông Đinh và sông Vố. Hệ thống thu gom nước mặt các khu vực hiện hữu được thiết kế theo hình thức thoát nước nửa riêng, các khu vực xây dựng mới bố trí hệ thống thu gom nước mặt đi riêng.
b) Giao thông
- Giao thông đối ngoại: Các tuyến đường ĐT.629, tuyến tránh ĐT.629 và ĐT.638B thực hiện theo định hướng quy hoạch hệ thống giao thông tỉnh; quy hoạch, bổ sung các tuyến đường gom dọc theo các tuyến đường tỉnh.
- Giao thông đô thị: Các tuyến đường giao thông trong đô thị có lộ giới quy hoạch từ 12m đến 34m, đảm bảo phục vụ lưu thông và kết nối các khu chức năng dân dụng của đô thị.
- Điều chỉnh vị trí bến xe An Lão sang vị trí tại Cụm công nghiệp Gò Bùi, diện tích khoảng 1,2 ha, quy mô bến loại IV; chuyển đổi bến xe hiện hữu tại khu vực cầu Sông Vố thành bến xe buýt.
- Quy hoạch quỹ đất bố trí các trạm sạc điện phục vụ phương tiện di chuyển xanh tại các vị trí phù hợp.
c) Cấp nước
Tổng nhu cầu cấp nước cho đô thị đến năm 2035 khoảng 1.100m3/ngày.đêm. Nguồn cấp nước từ nhà máy nước hồ sông Vố hiện có, dự kiến nâng công suất cấp nước lên 4.200m3/ngày.đêm theo lộ trình để đảm bảo nguồn cấp nước và phù hợp theo định hướng quy hoạch xây dựng vùng huyện An Lão đã được phê duyệt. Bố trí mạng lưới cấp nước PCCC và hệ thống họng cứu hoả phục vụ công tác chữa cháy đảm bảo tuân thủ các quy định về PCCC.
d) Cấp điện, thông tin liên lạc
- Cấp điện: Tổng nhu cầu cấp điện cho đô thị đến năm 2035 khoảng 6.167kW. Nguồn cấp điện đấu nối từ trạm trạm biến áp 110/22kV Hoài Nhơn 2x25MVA; dự kiến đến 2030, bổ sung nguồn điện từ trạm 110kV Hoài Ân, (40MVA) để đảm bảo nhu cầu cấp điện cho thị trấn.
- Thông tin liên lạc: Cải tạo và nâng cấp công suất các trạm tổng đài hiện có; xây dựng hệ thống hạ tầng thông tin đảm bảo nền tảng phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu hạ tầng số hướng tới xây dựng chính quyền số và quản lý đô thị thông minh.
đ) Thoát nước thải và vệ sinh môi trường
- Quy hoạch hệ thống thu gom nước thải khu vực hiện trạng theo hình thức thoát nước thải nửa riêng; đối với khu vực mới thiết kế thu gom riêng, xây dựng 01 Trạm máy xử lý nước thải dùng chung tại khu vực phía Nam thị trấn, công suất nước thải tính toán đến năm 2035 khoảng 1.200m3/ngày.đêm.
- Rác thải: Tổng nhu cầu rác thải đến năm 2035 khoảng 8,96 tấn/ngày.đêm. Rác thải được thu gom về khu trung chuyển và được vận chuyển về khu xử lý rác tập trung của huyện để xử lý đảm bảo theo quy định về vệ sinh môi trường.
- Nghĩa trang: Giai đoạn trước mắt tiếp tục sử dụng nghĩa trang hiện hữu tại phía Nam thị trấn; về dài hạn, sau khi nghĩa trang hiện trạng lấp đầy sẽ sử dụng nghĩa trang tập trung của huyện An Lão tại đô thị An Hòa; khuyến khích sử dụng hình thức hỏa táng.